Đồng USD đã tăng trưởng trở lại khi Mỹ ghi nhận kỷ lục mới, tuy nhiên giá vàng thế giới vẫn treo cao. Theo nhận định, nhu cầu với vàng vẫn rất cao trong khi thị trường tài chính thế giới vẫn đang bất ổn.
Chiều ngày 17/10/2018, tập đoàn Doji đã niêm yết giá vàng trong nước. Theo đó, vàng miếng ở mức giá 36.55 – 36.61 triệu đồng/ lượng. Trong khi đó, Công ty SJC cũng niêm yết vàng 99.99 ở mức giá từ 36.52 – 36.66 triệu đồng/ lượng.
Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji cho biết, sau một khoảng thời gian dài chùng xuống thì đến nay thị trường vàng trong nước đang sôi động trở lại. Đơn vị này cũng có biết, lượng khách tham gia giao dịch tăng lên đáng kể theo cả chiều mua và chiều bán, và chiều mua chiếm ưu thế.
Trong khi đó, thị trường vàng thế giới vẫn không có sự thay đổi, vẫn đang treo ở mức giá cao. Theo ghi nhận, tới đầu giờ sáng ngày 18/8 (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới vẫn đang giao ngay đứng ở mức 1.226 USD/Ounce.
Trong khi đó, giá vàng giao ngay của tháng 12/2017 trên sàn Comex New York ở mức 1.230 USD/Ounce. Giá vàng giao ngay của sàn Kitco là 1221.40 / 1222.40 USD/Ounce.
Xem thêm:
Công ty Blue Bull Capital - Sàn giao dịch kim loại uy tín
So với cuối năm 2017, giá vàng hiện nay có vẻ thấp hơn 5.8% (76.5 USD/ Ounce). Vàng thế giới đã quy đổi theo giá USD ngân hàng với giá 34 triệu đồng/ lượng (chưa tính thuế, chưa tính phí), thấp hơn 2.7 triệu đồng/ lượng so với ngân hàng trong nước.
Từ những con số trên có thể thấy, giá vàng thế giới vẫn đang treo cao cho dù đồng USD đã tăng trở lại. Trên thị trường tài chính thế giới, nhu cầu đối với vàng vẫn khá cao, và nó có thể rơi vào bất ổn bất cứ khi nào.
Theo ghi nhận, sau 2 phiên tăng dữ dội thì giá vàng có dấu hiệu chùng lại khi thị trường chứng khoán Mỹ có phiên phục hồi ấn tượng trước đó. Với sự phục hồi này, trị trường vàng lấy lại phân nửa số điểm bị mất ở 3 phiên trước đó.
Bảng giá vàng trong nước (cuối ngày 17/10)
Loại
|
Mua
|
Bán
|
Thành Phố Hồ Chí Minh
| ||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.520
|
36.660
|
Vàng SJC 10L
|
36.520
|
36.660
|
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.520
|
36.660
|
Vàng SJC 5c
|
36.520
|
36.680
|
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.520
|
36.690
|
Vàng nhẫn SJC 99.99 1c,2c,5c
|
34.930
|
35.330
|
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
34.930
|
35.430
|
Vàng nữ trang 99.99% (vàng 24K)
|
34.480
|
35.280
|
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
34.131
|
34.931
|
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
25.213
|
26.613
|
Vàng nữ trang 58.3% (vàng 14K)
|
19.320
|
20.720
|
Vàng nữ trang 41.7% (vàng 10K)
|
13.463
|
14.863
|
Hà Nội
| ||
Vàng SJC
|
36.520
|
36.680
|
Đà Nẵng
| ||
Vàng SJC
|
36.520
|
36.680
|
Xem thêm:
Giá vàng trong nước: Thị trường vàng đang dần ấm lên
Comments
Post a Comment